教案ために みんなの日本語切級I
教師:範.太.元
第13課
B.文法
1.「欲しい」形容詞 Tính từ 「ほしい」muốn
例:私は 車が 欲しいです。Tôi muốn cái xe hơi.
今 何が 一番 欲しいですか。Bây giờ bạn muốn điều gì nhất?
、、、家が欲しいです。Tôi muốn có nhà.
2.Vたい:Muốn
Cách chia động từ sang thể “TAI” Muốn
Vます⇒ bỏ ます+たい「です」muốn
夏休みに どこへ 行きたいですか。Mùa hè bạn muốn đi đâu?
、、、上海へ 行きたいです。Tôi muốn đi Thượng Hải
* **「Vたい」の不定 Dạng phủ định của V(tai) Muốn
Chúng ta có thể tạm hiểu cách chia động từ thể tai sang các hình thức thể thức,thì thời giống tính từ đuôi 「い」; chúng được chia sang các thể như sau:
Vたい⇒Vたくない「です」Phủ định
Vたい⇒Vたかった「です」Quá khứ
Vたい⇒Vたくなかった「です」Quá khứ phủ định
Ví dụ例:
食べたい⇒食べたくない「です」muốn ăn
食べたい⇒たべたかった「です」đã muốn ăn
食べたい⇒たべたくなかった「です」đã không muốn ăn
今 私は 新しいパソコンが 買いたいです。Tôi muốn mua một cái máy tính mới.
今日は つかれましたから、何もしたくないです。Vì hôm nay mệt nên chẳng muốn làm gì cả.
そうですね。今日の会議は 大変でした。Vậy à! Hội nghị hôm nay thật vất vả.
3. Vます+に Vdi chuyển : Đi …..để làm …..
例:この週末は 何をしますか。Cuối tuần này bạn sẽ làm gì ?
彼女と 神戸へ 船を 見に 行きます。Tôi sẽ đi Kobe để ngắm thuyền cùng với người yêu.
例:日本へ 何を勉強しに 来ますか。Bạn đến Nhật Bản để học cái gì ?
、、、経済を勉強しに 来ます。Tôi đến Nhật để học kinh tế
日本へ 何の勉強に 来ますか。Bạn đến Nhật Bản để học cái gì ?
、、、経済の勉強に 来ます。Tôi đến Nhật để học kinh tế
4.Trợ từ 「か」
Trợ từ 「か」đứng sau các từ nghi vấn dùng để thể hiện sự nghi ngờ( không chắc chắn) về điều gì đó mà người hỏi muốn hỏi hay muốn diễn tả chủ ý hỏi.
例:冬休みは どこか 行きましたか。、、、ええ、行きました。
Nghỉ đông bạn có đi đâu đó không?.....vâng, có đi .
どこへ行きましたか。Bạn đi đâu?
北海道へ スキーに 行きました。Tôi đi trượt tuyết ở Hokaido
今朝は 何か 食べましたか。、、、いええ、何も食べませんでした。
Sáng nay bạn có ăn gì không?.....không, tôi chẳng ăn gì cả.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét