第38課(Bài 38)
I / 言葉 : Từ vựng
Xem sách Minna no Nihongo tập 2.
II / 文法 : Ngữ pháp
- Động từ dạng ngắn( Vる、Vない、Vた) + の は ; の が ; の を....
の:đóng vai trò là danh từ ( Gọi là danh từ hoá)
- Ví dụ :
- みんなで しょくじするのは たのしいです。- Ăn cơm chung thì vui.
- 私は ほんを よむのが すきです。 - Tôi thích đọc sách .
- レポートに 名前を 書くのを わすれました。 - tôi đã quên viết tên trên
bản báo cáo .
第39課(Bài 39)
I / 言葉 : Từ vựng
Xem sách Minna no Nihongo tập 2.
II / 文法 : Ngữ pháp
Các cách nói để diễn đạt nguyên nhân
1/ V1て / A い(bỏ i )くて / A な(bỏ na )で、...... (V1、A い、Aな là nguyên
nhân dẫn đến .....)
- Cấu trúc này bị giới hạn trong cách dùng : Kết thúc câu được giới hạn trong
một số từ sau びっくりします;安心します;こまる;さびしい;うれしい;ざ
んねんだ.....;kết thúc câu không thể dùng dạng ý trí (Vてください。;Vないで
ください。);thương thì phần nguyên nhân và kết quả thường diễn ra kế tiếp nhau, liên tục.
Ví dụ :
- 手紙をよんで、びっくりしました。- Đọc thư xong tôi đã rất ngạc nhiên.
- 電話をもっらて、安心しました。- Nhận được điện thoại tôi đã thấy an tâm.
- かぞくに あえなくて、さびしいです。- Không thể gặp gia đình thật buồn
2 / N で....... : Vì.....(danh từ đứng trước で là những danhtừ về hiện tượng
tự nhiên, sự cố bất thường chẳng hạn như :故事、じしん、大事;phân kết
quả không dùng dạng ý chí)
Ví dụ :
- たいふうで 人がおおぜい しにました。Vì cơn bão đã có nhiều người bị chết.
3 / Vる/Vない/Vた/Aい/Aな/Nな + ので、.....: Bởi vì.......( lịch sự hơn から)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét