Thứ Sáu, 21 tháng 6, 2013

Mina Bài 16

教案ために みんなの日本語切級I
教師:範.太.元
16
B.文法
1.Cách sử dụng nhiều động từ trong câu.
-Khi sử dụng nhiều động từ trong một câu thì động từ cuối cùng quyết định thì, thời của câu đó.
例:Buổi sáng tôi thức dậy lúc 5h30, chạy bộ, đi tắm, ăn sáng rồi đi làm.
朝、5時半(じはん)()きて、ジョギングをして、シャワーを()びて、(あさ)(はん)()べて、会社(かいしゃ)()きます。
Tôi đã đi Kobe xem phim rồi uống trà.
神戸(こうべ)()って、映画(えいが)()て、お(ちゃ)()みました。
2.Cách nối tính từ い」(い形容詞)
Bỏ 「い」+くて、+...+Aくて+...
例:この部屋(へや)は (ちい)くて (せま)いです。Căn phòng này nhỏ và hẹp.
注意:いいtốt à よくて
例:昨日(きのう)は 天気(てんき)が よくて、(すこ)(あつ)いですHôm qua trời đẹp và nóng một chút.
3.Cách nối tính từ 「な」(な形容動詞)
A「な」khi bỏ 「な」trở thành danh từ, vì thế câu tính từ Na sẽ chia giống câu danh từ.
Và cách kết nối nhiều tính từ Na và danh từ cũng sẽ giống nhau:
à Quy tắc kết nối: Bỏ Na của tính từ đứng trước và chuyển thành DE và kết nối với Danh từ liền kề …
Danh từ       +で、~
Tính từ 「な」(bỏ)  +で、~
例:
·        (わたし)は ナンで、19(さい)大学生(だいがくせい)です。Tôi là Nam, 19 tuổi, là sinh viên đại học.
·        ミンさんは ハンサムで、親切(しんせつ)です。Anh Miller đẹp trai và tốt bụng.
·        カリナさんは 教師(きょうし)で、マリア(まりあ)さんは 主婦(しゅふ)です。Chị Karina là Giảng viên và chị Maria là nội trợ.
·        奈良(なら)は (しず)かで、きれいな(まち)です。Nara là một thành phố yên tĩnh và đẹp.
4. 動詞1Vてから、+ 動詞2 :Sau khi….
Động từ 1 chia thể て+から, +Động từ 2
·        国へ帰ってから、日本の会社で働きたいです。Sau khi về nước tôi muốn làm tại công ty Nhật Bản.
·        コンサートが()わってから、レストランで食事(しょくじ)をしました。Sau khi buổi hòa nhạc kết thúc, tôi đã ăn cơm ở nhà hang.
·        (かね)()れてから、ボタン(ぼたん)()してください。Sau khi bỏ tiền vào thì hãy ấn nút.
5.Từ nghi vấn どうやって :thế nào, làm thế nào ….
·        すみませんが。大学まで どうやって 行きますか。Xin lỗi, đến trường đại học thì đi thế nào ạ?
、、、京都駅(きょうとえき)から バス(ばす)に ()って、大学前(だいがくまえ)で ()りてもいいです。Bắt xe buyt từ nhà ga Kyoto, rồi xuống xe trước cổng trường đại học.






Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét