教案ために みんなの日本語切級I
教師:範.太.元
第16 課
B.文法
1.Cách sử dụng nhiều động từ trong câu.
-Khi sử dụng nhiều động từ trong một câu thì động từ cuối cùng quyết định thì, thời của câu đó.
例:Buổi sáng tôi thức dậy lúc 5h30, chạy bộ, đi tắm, ăn sáng rồi đi làm.
朝、5時半に起きて、ジョギングをして、シャワーを浴びて、朝ご飯を食べて、会社へ行きます。
Tôi đã đi Kobe xem phim rồi uống trà.
神戸へ行って、映画を見て、お茶を飲みました。
2.Cách nối tính từ 「い」(い形容詞)
*Bỏ 「い」+くて、+...+Aくて+...
例:この部屋は 小さくて 狭いです。Căn phòng này nhỏ và hẹp.
注意:いいtốt à よくて
例:昨日は 天気が よくて、少し暑いです。Hôm qua trời đẹp và nóng một chút.
3.Cách nối tính từ 「な」(な形容動詞)
A「な」khi bỏ 「な」trở thành danh từ, vì thế câu tính từ Na sẽ chia giống câu danh từ.
Và cách kết nối nhiều tính từ Na và danh từ cũng sẽ giống nhau:
à Quy tắc kết nối: Bỏ Na của tính từ đứng trước và chuyển thành DE và kết nối với Danh từ liền kề …
Danh từ +で、~
Tính từ 「な」(bỏな) +で、~
例:
· 私は ナンで、19歳、大学生です。Tôi là Nam, 19 tuổi, là sinh viên đại học.
· ミンさんは ハンサムで、親切です。Anh Miller đẹp trai và tốt bụng.
· カリナさんは 教師で、マリアさんは 主婦です。Chị Karina là Giảng viên và chị Maria là nội trợ.
· 奈良は 静かで、きれいな町です。Nara là một thành phố yên tĩnh và đẹp.
4. 動詞1Vてから、+ 動詞2 :Sau khi….
Động từ 1 chia thể て+から, +Động từ 2 。
· 国へ帰ってから、日本の会社で働きたいです。Sau khi về nước tôi muốn làm tại công ty Nhật Bản.
· コンサートが終わってから、レストランで食事をしました。Sau khi buổi hòa nhạc kết thúc, tôi đã ăn cơm ở nhà hang.
· お金を入れてから、ボタンを押してください。Sau khi bỏ tiền vào thì hãy ấn nút.
5.Từ nghi vấn どうやって :thế nào, làm thế nào ….
· すみませんが。大学まで どうやって 行きますか。Xin lỗi, đến trường đại học thì đi thế nào ạ?
、、、京都駅から バスに 乗って、大学前で 降りてもいいです。Bắt xe buyt từ nhà ga Kyoto, rồi xuống xe trước cổng trường đại học.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét