Thứ Sáu, 21 tháng 6, 2013

みんなの日本語(第8課)

教案ために みんなの日本語切級I
教師:範.太.元
第8課
B.文法
1.定義形容詞(ていぎけいようし)Tính từ tiếng Nhật là những từ loại chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái của sự vật, sự việc, đồ vật, con người và động vật.
Tính từ tiếng Nhật được chia thành 2 loại:
Tính từ kết thúc bằng I thường chỉ tính chất, màu sắc(あか)
Và Tính từ kết thúc bằng Na thường chỉ trạng thái(しず)
2.Câu tính từ I「い」
a.Câu khẳng định tính từ I
(れい)彼女(かのじょ)は いいですね。Cô ấy tốt bụng nhỉ !
山田(やまだ)さんは (やさ)しいです。Anh Yamada thì hiền lành.
(れい):この宿題(しゅくだい)は (やさ)しい「です」。Bài tập này thì dễ
フォーム:(+)S+は+ Aい「です」。
注意:Bản thân tính từ (I)đã mang tính ngữ pháp nên không cần thiết sự trợ giúp của trợ động từ DESU「です」nếu: Tính từ đó chỉ đồ vật, sự vật , sự việc, động vật.
Nếu tính từ chỉ tính chất của con người hoặc những vấn đề quan trọng thì cần có sự trợ giúp của trợ động từ DESU để nhằm mục đích “Kính ngữ lịch sự”.
b.Câu phủ định tính từ I
Quy tắc : A → “Phủ định” : Bỏ  + くありません/くない「です」
(れい)(たか)đắt, cao (やじるし)(たか)くありません/(たか)くないです:không đắt,không cao
c.Câu hỏi đúng sai(câu hỏi đảo) tính từ I.
Form:  (?)SAいですか。、、、はい、Aいです。
、、、いいえ、A+くありません/くない「です」
その料理(りょうり)は 美味(おい)しいですか。
、、、はい、美味しいです。
、、、いいえ、美味しくないです。
3.Câu tính từ Na
Đặc điểm:  Tính từ Na( Hình dung động từ Na) Khi bỏ Na thì trở thành Danh từ.Vì vậy “Hoạt dụng活用(かつよう)” của tính từ Na giống như Danh từ. à Câu tính từ Na giống câu danh từ
例:(かれ)学生(がくせい)です。(やじるし)(かれ)学生(がくせい)ではありません。
Anh ấy là sinh viên.   àAnh ấy không phải là sinh viên
例:(かれ)有名(ゆうめい)です。(やじるし)(かれ)有名(ゆうめい)ではありません。
Anh ấy thì nổi tiếng. à Anh ấy thì không nổi tiếng.
Form : フォーム:(+)SA」です。
(-)SA」ではありません/じゃありません。
(?)SA」ですか。
、、、はい、そうです。(Sは)A」です。
、、、いいえ、そうではありません/そうじゃありません。
注意:いい(やじるし) 不定(ひてい) →よくありません/よくないです。
Chú ý: ii à phủ định : …..
4. Phó từ 副詞(ふくし)
a.Định nghĩa: Là những từ loại thường đứng trước động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho Động từ hoặc tính từ đó.
Có 02 loại phó từ: phó từ khẳng đinh và phó từ phủ định.
b.Ví dụ:Phó từ khẳng định : とてもrất
北京(ぺきん)は とても(さむ)いです。Bắc Kinh rất lạnh
Phó từ phủ định : あまりlắm,mấy
例:日本語(にほんご)はあまり(むずか)しくないです。Tiếng Nhật không khó lắm.
. Cách thành lập danh từ ghép .
FORM:  Tính từ I + Danh từ = Danh từ ghép
例:(おお)きい(つくえ)cái bàn to
              Tính từ Na + Danh từ = Danh từ ghép
(しず)かな(まち)một thành phố yên tĩnh/  きれいな(おんな)(ひと)Cô gái xinh đẹp
.Từ nghi vấn : どう:thế nào
      どんな+Danh từ như thế nào
-         S(Danh từ)  +  は どうですか。Dùng để hỏi về ấn tượng của một ai đó về một việc gì đã làm, về một địa điểm đã đến thăm hay một người đã từng gặp.
例:日本(にほん)生活(せいかつ)は どうですか。Cuộc sống của Nhật thì thế nào?
  、、、(たの)しいです。…(cuộc sống của Nhật thì )vui.
-         S(Danh từ)  + は どんな+Danh từ ですか。 
例:奈良(なら)はどんな(まち)ですか。Nara là thành phố như thế nào ?
、、、(ふる)(まち)です。Là một thành phố cổ.
7.Cách dùng liên từ : そして& ~が、~
()田中(たなか)さんは 親切(しんせつ)です。そして(やさ)しいです。
 そして:Dùng để kết nối 2 câu văn có ý nghĩa tương đương nhau.Có nghĩa là : “và”
()日本(にほん)(くるま)は (たか)いです、いいです。
 が:Dùng để nối 2 mệnh đề ngược nghĩa nhau.Có nghĩa là : “nhưng”
8.Từ nghi vấn :どれ:Cái nào ?          
Dùng khi người nói muốn yêu cầu người nghe xác định một vật , sự vật nào đó trong một nhóm có từ hai cá thể, hai vật trở lên:
例:貴方(あなた)(かさ)は どれですか。Cái ô của bạn là cái nào ?

 、、、あの(あお)(かさ)です。Là cái ô màu xanhda trời kia.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét