教案ために みんなの日本語切級I
教師:範.太.元
第4課
B.文法
1.Cách hỏi và trả lời về giờ giấc.
今 何時ですか。Bây giờ là mấy giờ ?
a. Giờ đúng
今、7時です。今、ちょうど7時です。
b. Giờ hơn
いま、4じ15ふんです。
いま、9じです。
c. Giờ kém 「まえ」
今、12時10分前です。いま、じゅうにじじっぷんまえです。12h kém 10
d. Giờ rưỡi(1/2 h) 半(はん)
いま、3じはんです。Bây giờ là 3h rưỡi
いま、9じはんです。Bây giờ là 9h rưỡi
2.Động từ 「ます」cấu thành vị ngữ của câu.
V「ます」thể hiện thì hiện tại hoặc tương lai.
Thể hiện thái độ lịch sự của nói đối với người nghe.
例:私は 毎日 勉強します。Tôi học hàng ngày.
*Cách chuyển đổi thì ,thời lịch sự của dạng động từ thể V[ます]
Vます ⇒phủ định Vません
例:おきます thức dậy →おきませんkhông thức dậy
ねますngủ →ねませんkhông ngủ
はたらきますlàm việc →はたらきませんKhông làm việc
例:毎朝、私は はたらきませんhàng sang tôi làm việc
FORM:
(+)S+は+Vます。
(-)S+は+Vません。
(?)S+は+Vますか。
、、、はい、Vます。
、、、いいえ、Vません。
3. Chia động từ thể quá khứ và Quá khứ phủ định
Cách chia : Vます⇒Vました Đã…
例:休みます⇒休みましたđã nghỉ
Cách chia : Vます⇒VませんでしたĐã không …
例:休みます⇒休みませんでしたđã không nghỉ
Dưới đây là bảng chia một vài thể lịch sự của động từ Vます:
| Vます(sẽ…) | Vません(không) | Vました(đã…) | Vませんでした(đã không…) |
| おきます | おきません | おきました | おきませんでした |
| ねます | ねません | ねました | ねませんでした |
| やすみます | やすみません | やすみました | やすみませんでした |
| おわります | おわりません | おわりました | おわりませんでした |
4.Trợ từ : 「に」lúc, vào lúc …( đứng sau một mốc thời gian)
例:私は 朝6時半に 起きます。Buổi sang , tôi thức dậy lúc 6h30.
昨日の晩、私は 12時に 寝ました。Tối qua tôi ngủ lúc 12h.
5. Trợ từ Kara, Made :「から」、「まで」
Danh từ 1 +から Danh từ 2 +まで :từ… đến…
7時から9時まで働きます。Làm việc từ 7 đến 9 giờ
大阪から 東京まで 3時間 かかります。Từ Osaka đến Tokyo mất 3 tiếng.
日本語の勉強は 8時から10時までです。Việc học tiếng Nhật từ 8hđến 10h.
Ngoài ra hai trợ từ trên「から」、「まで」 có thể dung độc lập với động từ です
例:昼休みは 12時からです。Nghỉ trưa bắt đầu từ 12h
講義は 何時までですか。、、、11時までです。
Bài giảng đến mấy giờ thì kết thúc?.... Bài giảng đến 11 giờ thì kết thúc.
6. Cách dung trợ từ 「と」: và /
Dùng để kết nối 2 danh từ :
銀行の休みは 土曜日と 日曜日です。Ngân hàng đóng cửa vào thứ 7 và chủ nhật
(Ngày nghỉ của ngân hang là thứ 7 và chủ nhật)
7. Từ (Ne)「ね」ở cuối câu để biểu thị sự thong cảm hoặc đồng tình của người nói đối với người nghe.Đôi khi (Ne)「ね」 thể thiện sự kỳ vọng của người nói với người nghe. Trong trường hợp này thì (Ne)「ね」 mang chức năng xác nhận (ý kiến thái độ) của người nói đối với người nghe:
Ví dụ : 毎日、10時ごろまで勉強します。Hàng ngày tôi học đến khoảng 10h
、、、大変ですね。Anh vất vả quá!
山田さんの電話番号は 879の6813です。、、、879の6813ですね。
Số điện thoại của anh Yamada là 879-6813.
……Số điện thoại là 879-6813 đúng không ạ!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét