Thứ Sáu, 21 tháng 6, 2013

みんなの日本語(第4課)

教案ために みんなの日本語切級I
教師:範.太.元
第4課
B.文法
1.Cách hỏi và trả lời về giờ giấc.
(いま) 何時(なんじ)ですか。Bây giờ là mấy giờ ?
a.      Giờ đúng
(いま)、7()です。(いま)、ちょうど7()です。
b.     Giờ hơn
いま、4じ15ふんです。
いま、9じです。
c.      Giờ kém 「まえ」
(いま)、12()10分前(ぷんまえ)です。いま、じゅうにじじっぷんまえです。12h kém 10

d.     Giờ rưỡi(1/2 h) 半(はん)
いま、3じはんです。Bây giờ là 3h rưỡi
いま、9じはんです。Bây giờ là 9h rưỡi
2.Động từ ます」cấu thành vị ngữ của câu.
Vます」thể hiện thì hiện tại hoặc tương lai.
Thể hiện thái độ lịch sự của nói đối với người nghe.
(れい)(わたし)は 毎日(まいにち) 勉強(べんきょう)します。Tôi học hàng ngày.
*Cách chuyển đổi thì ,thời lịch sự của dạng động từ thể V[ます]
Vます ⇒phủ định  Vません
例:おきます thức dậy →おきませんkhông thức dậy
ねますngủ →ねませんkhông ngủ
はたらきますlàm việc →はたらきませんKhông làm việc
例:毎朝(まいあさ)(わたし)は はたらきませんhàng sang tôi làm việc
FORM:
(+)S+は+Vます。
(-)S+は+Vません。
(?)S+は+Vますか。
、、、はい、Vます。
、、、いいえ、Vません。
3. Chia động từ thể quá khứ và Quá khứ phủ định
Cách chia :  Vます⇒Vました Đã…
例:(やす)みます(ー>)(やす)みましたđã nghỉ
Cách chia : Vます⇒VませんでしたĐã không …
例:(やす)みます(ー>)(やす)みませんでしたđã không nghỉ
Dưới đây là bảng chia một vài thể lịch sự của động từ Vます:
Vます(sẽ…)
Vません(không)
Vました(đã…)
Vませんでした(đã không…)
おきます

おきません
おきました
おきませんでした
ねます

ません
ました
ませんでした
やすみます

やすみません
やすみました
やすみませんでした
おわります

おわりません
おわりました
おわりませんでした


4.Trợ từ : 「に」lúc, vào lúc …( đứng sau một mốc thời gian)
(れい)(わたし)は (あさ)時半(じはん)に ()きます。Buổi sang , tôi thức dậy lúc 6h30.
  昨日(きのう)(ばん)(わたし)は 12()に ()ました。Tối qua tôi ngủ lúc 12h.

5. Trợ từ Kara, Made :「から」、「まで」
Danh từ 1 +から Danh từ 2 +まで :từ… đến…
()から9()まで(はたら)きます。Làm việc từ 7 đến 9 giờ
大阪(おおさか)から 東京(とうきょう)まで 3時間(じかん) かかります。Từ Osaka đến Tokyo mất 3 tiếng.
日本語(にほんご)勉強(べんきょう)は 8()から10()までです。Việc học tiếng Nhật từ 8hđến 10h.
Ngoài ra hai trợ từ trên「から」、「まで」 có thể dung độc lập với động từ です
例:昼休(ひるやす)みは 12()からです。Nghỉ trưa bắt đầu từ 12h
  講義(こうぎ)は 何時(なんじ)までですか。、、、11()までです。
      Bài giảng đến mấy giờ thì kết thúc?.... Bài giảng đến 11 giờ thì kết thúc.
6. Cách dung trợ từ 「と」: và /
Dùng để kết nối 2 danh từ :
銀行(ぎんこう)(やす)みは 土曜日(どようび)と 日曜日(にちようび)です。Ngân hàng đóng cửa vào thứ 7 và chủ nhật
(Ngày nghỉ của ngân hang là thứ 7 và chủ nhật)
7. Từ (Ne)「ね」ở cuối câu để biểu thị sự thong cảm hoặc đồng tình của người nói đối với người nghe.Đôi khi (Ne)「ね」 thể thiện sự kỳ vọng của người nói với người nghe. Trong trường hợp này thì (Ne)「ね」 mang chức năng xác nhận (ý kiến thái độ) của người nói đối với người nghe:
Ví dụ : 毎日、10時ごろまで勉強します。Hàng ngày tôi học đến khoảng 10h
、、、大変ですね。Anh vất vả quá!
山田さんの電話番号は 8796813です。、、、8796813ですね。
Số điện thoại của anh Yamada là 879-6813.

……Số điện thoại là 879-6813 đúng không ạ!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét