教案ために みんなの日本語切級I
教師:範.太.元
第9課
B.文法
1.あります/分かります
フォーム:Chủ ngữ + は +名詞+が+ありますcó ....
Chủ ngữ +は +名詞+が+ 分かりますhiểu.....
例:私は 車が あります。Tôi có xe hơi
あの方は 日本語が 分かります。Người kia hiểu tiếng Nhật
注意:Đối với những ngoại động từ có bổ ngữ thì về nguyên tắc chúng ta đặt trợ từ 「を」để biểu thị bổ ngữ đó.Tuy nhiên đối với các động từ 「あります」&「わかります」thì chúng ta dùng GA「が」 để biểu thị đối tượng bổ ngữ(được đề cập đến)
2.フォーム:Chủ ngữ + は +名詞+が+好きです。 ....(chủ ngữ) thích…
Chủ ngữ +は +名詞+が+ 嫌いです。..... (chủ ngữ)ghét…
フォーム:Chủ ngữ + は +名詞+が+上手です。 .... (chủ ngữ) giỏi về…
Chủ ngữ +は +名詞+が+下手です。..... (chủ ngữ) kém về…
注意:Trường hợp trên chúng ta cũng dung 「が」để thể hiện đối tượng được đề cập đến .
Aは B が 好きです。A thích B
Aは B が 嫌いです。A ghét B
Aは B が 上手です。A giỏi về B
Aは B が 下手です。A kém về B
例:母は 料理が とても上手です。Mẹ tôi nấu ăn rất giỏi
彼は からい料理が 好きじゃないです。Anh ta không thích món ăn cay.
2.Từ nghi vấn :どんな+名詞
Dùng để hỏi về tên cụ thể của vật hay sự vật trong một tổng thể hay nhóm hoặc lĩnh vực rộng lớn nào đó.
例:どんなスポーツが 上手ですか。Bạn giỏi môn thể thao nào
、、、サッカーが上手ですTôi giỏi môn bong đá
どんな果物が 好きですか。Bạn thích hoa quả nào ?
、、、オレンジとバナナが 好きです。Tôi thích cam và chuối .
3.Cách sử dụng phó từ tiếng Nhật.
Phó từ tiếng Nhật dung để bổ nghĩa cho Động từ hoặc tính từ.Phó từ thường đứng trước Động từ hoặc Tính từ để bổ nghĩa cho Động từ, tính từ đó.
Dưới đây là bảng tóm tắt một số phó từ đã học.
| Loại phó từ Mức độ | Phó từ khẳng định | Phó từ phủ định |
| Lớn Nhỏ | よく わかります だいたわかります すこしわかります | あまり わかりません 全然 わかりません |
| Loại phó từ Số lượng | Phó từ khẳng định | Phó từ phủ định |
| Nhiều Ít | たくさん あります 少し あります | あまり ありません 全然 ありません |
例:英語が よくわかります。Tôi hiểu tiếng Anh tốt.
英語が すこしわかります。Tôi hiểu tiếng Anh một chút.
英語が あまりわかりません。Tôi không hiểu tiếng Anh lắm(mấy).
お金が たくさんあります。Tôi có nhiều tiền.
お金が 全然ありません。Tôi không có đồng nào cả.
4. Liên từ : 「から」vì…
Liên từ 「から」biểu thị lý do và dung để kết nối hai mệnh đề . Mệnh đề 1 là lý do của mệnh đề 2.
フォーム:節1から、+節2:
MỆNH ĐỀ 1から, MỆNH ĐỀ 2
例:時間が ありませんから、新聞を 読みません。Vì không có thời gian nên tôi không đọc báo.
アメリカの映画が 大好きですから、毎日見ます。
Vì tôi rất thích phim Mỹ nên hàng ngày tôi đều xem.
5. Từ nghi vấn : どうして=なぜTại sao?
例:どうして、テレビを 見ませんか。Tại sao bạn không coi TV?
日本語が 全然分かりませんから。Vì tôi hoàn toàn không hiểu tiếng Nhật Bản.
- 注意:Khi muốn hỏi lý do về một điều gì đó mà người nghe nói trước đó, thì thay vì phải nhắc lại câu hỏi chúng ta có thể dùng 「どうしてですか」
例:今日は 早く 帰ります。Hôm nay tôi sẽ về sớm.
、、、どうしてですか。Tại sao vậy ?
恋人の誕生日ですから。Vì ( hôm nay) là ngày sinh nhật của người yêu .
が:Dùng để nối 2 mệnh đề ngược nghĩa nhau.Có nghĩa là : “nhưng”
8.Từ nghi vấn :どれ:Cái nào ?
Dùng khi người nói muốn yêu cầu người nghe xác định một vật , sự vật nào đó trong một nhóm có từ hai cá thể, hai vật trở lên:
例:貴方の傘は どれですか。Cái ô của bạn là cái nào ?
、、、あの青い傘です。Là cái ô màu xanh da trời kia.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét