Thứ Sáu, 21 tháng 6, 2013

みんなの日本語(第9課)

教案ために みんなの日本語切級I
教師:範.太.元
第9課
B.文法
1.あります/()かります
フォーム:Chủ ngữ は +名詞(めいし)+が+ありますcó ....
                     Chủ ngữ は +名詞(めいし)+が+ ()かりますhiểu.....
例:私は 車が あります。Tôi có xe hơi
あの方は 日本語が 分かります。Người kia hiểu tiếng Nhật
注意:Đối với những ngoại động từ có bổ ngữ thì về nguyên tắc chúng ta đặt trợ từ 「を」để biểu thị bổ ngữ đó.Tuy nhiên đối với các động từ 「あります」&「わかります」thì chúng ta dùng GA「が」 để biểu thị đối tượng bổ ngữ(được đề cập đến)
2.フォーム:Chủ ngữ は +名詞(めいし)+が+()きです。 ....(chủ ngữ) thích…
                     Chủ ngữ は +名詞(めいし)+が+ (きら)いです。..... (chủ ngữ)ghét…
フォーム:Chủ ngữ は +名詞(めいし)+が+上手(じょうず)です。 .... (chủ ngữ) giỏi về…
                     Chủ ngữ は +名詞(めいし)+が+下手(へた)です。..... (chủ ngữ) kém về…
注意:Trường hợp trên chúng ta cũng dung 「が」để thể hiện đối tượng được đề cập đến .
Aは B が 好きです。A thích B
Aは B が 嫌いです。A ghét B
Aは B が 上手です。A giỏi về B
Aは B が 下手です。A kém về B
例:(はは)は 料理(りょうり)が とても上手(じょうず)です。Mẹ tôi nấu ăn rất giỏi
(かれ)は からい料理(りょうり)が ()きじゃないです。Anh ta không thích món ăn cay.
2.Từ nghi vấn :どんな+名詞
Dùng để hỏi về tên cụ thể của vật hay sự vật trong một tổng thể hay nhóm hoặc lĩnh vực rộng lớn nào đó.
例:どんなスポーツが 上手ですか。Bạn giỏi môn thể thao nào
、、、サッカーが上手ですTôi giỏi môn bong đá
どんな果物が 好きですか。Bạn thích hoa quả nào ?
、、、オレンジとバナナが 好きです。Tôi thích cam và chuối .
3.Cách sử dụng phó từ tiếng Nhật.
Phó từ tiếng Nhật dung để bổ nghĩa cho Động từ hoặc tính từ.Phó từ thường đứng trước Động từ hoặc Tính từ để bổ nghĩa cho Động từ, tính từ đó.
Dưới đây là bảng tóm tắt một số phó từ đã học.
                 Loại phó từ
Mức độ

Phó từ khẳng định

Phó từ phủ định
Lớn

Nhỏ
よく わかります
だいたわかります
すこしわかります


あまり わかりません
全然(ぜんぜん)  わかりません

                 Loại phó từ
Số lượng

Phó từ khẳng định

Phó từ phủ định
Nhiều
Ít
たくさん あります
(すこ)し   あります

あまり ありません
全然  ありません
例:英語が よくわかります。Tôi hiểu tiếng Anh tốt.
英語が すこしわかります。Tôi hiểu tiếng Anh một chút.
英語が あまりわかりません。Tôi không hiểu tiếng Anh lắm(mấy).
(かね)が たくさんあります。Tôi  có nhiều tiền.
(かね)が 全然(ぜんぜん)ありませんTôi không có đồng nào cả.
4. Liên từ : 「から」vì…
Liên từ 「から」biểu thị lý do và dung để kết nối hai mệnh đề . Mệnh đề 1 là lý do của mệnh đề 2.
フォーム:(せつ)1から、+(せつ)2:
                   MỆNH ĐỀ 1から, MỆNH ĐỀ 2
例:時間(じかん)が ありませんから、新聞(しんぶん)を ()みません。Vì không có thời gian nên tôi không đọc báo.
アメリカ(あめりか)映画(えいが)が 大好(だいす)きですから、毎日見(まいにちみ)ます。
Vì tôi rất thích phim Mỹ nên hàng ngày tôi đều xem.
5. Từ nghi vấn : どうして=なぜTại sao?
(れい):どうして、テレビ(てれび)を ()ませんか。Tại sao bạn không coi TV?
日本語(にほんご)が 全然分(ぜんぜんわ)かりませんから。Vì tôi hoàn toàn không hiểu tiếng Nhật Bản.
-          注意:Khi muốn hỏi lý do về một điều gì đó mà người nghe nói trước đó, thì thay vì phải nhắc lại câu hỏi chúng ta có thể dùng 「どうしてですか」
例:今日(きょう)は (はや)く (かえ)ります。Hôm nay tôi sẽ về sớm.
  、、、どうしてですか。Tại sao vậy ?
  恋人(こいびと)誕生日(たんじょうび)ですから。Vì ( hôm nay) là ngày sinh nhật của người yêu .


例:この車は (たか)いです、いいです。

 が:Dùng để nối 2 mệnh đề ngược nghĩa nhau.Có nghĩa là : “nhưng”
8.Từ nghi vấn :どれ:Cái nào ?          
Dùng khi người nói muốn yêu cầu người nghe xác định một vật , sự vật nào đó trong một nhóm có từ hai cá thể, hai vật trở lên:
例:貴方(あなた)(かさ)は どれですか。Cái ô của bạn là cái nào ?

 、、、あの(あお)(かさ)です。Là cái ô màu xanh da trời kia.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét