Thứ Sáu, 21 tháng 6, 2013

みんなの日本語

BÀI MỞ ĐẦU
Tiếng Nhật thuộc loại ngôn ngữ chắp nối và vay mượn.
I. Kiểu chữ viết.
Trong tiếng Nhật có 03 kiểu chữ viết :
1.Chữ Hiragana( chữ mềm)
 Chữ Mềm là chữ gốc Nhật, do người Nhật tìm ra dùng để thể hiện từ vựng và tính ngữ pháp trong tiếng Nhật.
2.Chữ Katakana( chữ cứng) 
Chữ Katakana, dùng để thể hiện từ vựng được vay mượn từ nước ngoài như tiếng Anh, Pháp, Braxin...( từ ngoại lai)
3.Chữ Kanji( chữ Hán) 
Chữ Hán chủ yếu dùng để thể hiện từ vựng tiếng Nhật và cũng thể hiện tính ngữ pháp tiếng Nhật.
Ngoài ra, tiếng Nhật còn sử dụng một số kiểu chữ viết Latin  chủ yếu thể hiện danh từ tên riêng...

II. Âm tiết và cách phát âm

Tiếng Nhật có 5 nguyên âm chính : A ,  I  ,  U , E và O . 
Khi phát âm : A và I phát âm giống tiếng Việt, U, E, O sẽ phát âm như tiếng Việt có dấu : 
là : [ ư ] , [ ê ] và [ ô  ]

Năm (5) nguyên âm trên được kết hợp với 13 phụ âm còn lại của hệ thống chữ cái Latin để tạo ra các âm ghép khác : 
Ví dụ : Kon ni chi wa ! Xin chào ( ban ngày ) 

Để có thể học được tiếng Nhật , người mới bắt đầu phải làm quen và học 2 bảng chữ cái căn bản nhất là HIRAGANA (平仮名)& KATAKANA(片仮名). 
Dưới đây tôi đưa ra song song 02 bảng chữ cái cho các bạn tham khảo :


BẢNG CHỮ HIARAGANA & KATAKANA
I. BẢNG ÂM TRONG
あァ  a
いイ  i
うウ  u
えエ  e
おオ  o
かカ  ka
きキ  ki
くク  ku
けケ  ke
こコ  ko
さサ  sa
しシ  shi
すス  su
せセ  se
そソ  so
たタ  ta
ちチ  chi
つツ  tsu
てテ  te
とト  to
なナ  na
にニ  ni
ぬヌ  nu
ねネ  ne
のノ  no
はハ  ba
ひヒ  hi
ふフ  fu
へヘ  he
ほホ  ho
まマ  ma
みミ  mi
むム  mu
めメ  me
もモ  mo
やヤ  ya

ゆユ  yu

よヨ  yo
らラ  ra
りリ  ri
るル  ru
れレ  re
ろロ  ro
わワ  wa
     wo
んン  n



II.               BẢNG ÂM ĐỤC VÀ ÂM BÁN ĐỤC
がガga
ぎギgi
ぐグ
げゲ
ごゴ
ざザza
じジzi
ずズ
ぜゼ
ぞゾ
だダda
ぢヂji
づヅ
でデđê
どドđô
ばバba
びビhi
ぶブ
べベbê
ぼボ
ぱパpa
ぴピpi
ぷプ
ぺペ
ぽポ

III.  TRƯỜNG ÂM( ÂM DÀI)
 Ký hiệu phiên âm “-“
Cách phát âm : Phát âm kéo dài thêm một âm tiết
·        đứng sau các chữ thuộc cột (A) thì phát âm kéo dài phụ âm trước
     おばあさん 
     おかあさん mẹ người khác
     ああ : à , a
·          đứng sau các chữ thuộc I hoặc cột  E thì phát âm kéo dài phụ âm trước
     ちいさい nhỏ           
     たのしい  vui
·          đứng sau các chữ thuộc cột  U  hoặc cột O thì phát âm kéo dài phụ âm trước 
     -どようび:thứ 7        
     -くうこう:sân bay
·          đứng sau các chữ thuộc cột  Ethì phát âm kéo dài phụ âm trước
     おねえさん chị gái người khác
     ええ  vâng, à,
注意:Ngoài ra trong tiếng Nhật còn có một số trường hợp âm kéo dài đặc biệt và không theo quy tắc nhất định.
 Ví dụ : おお、とお、とおか

IV. Âm ngắt( âm vấp)

·                                            Cách nhận biết: là chữ つ(ッ)  viết nhỏ bằng ½ chữ thường.
·                                            Cách phát âm: Gấp đôi phụ âm sau tsuつ(ッ).Khi phát âm thì thường lên cao giọng và phát âm dừng một khoảng trắng ngắn.
例:
せっけんsekken
きってkitte
ざっしzasshi
きっぷkippu

きっさてんkissaten
ろっぽんroppon
いっさいissai
いっしょうけんめいisshookenmei


V. ÂM GHÉP
CÁCH GHÉP ÂM: Ghép từng chữ(Kana) thuộc cột I ( trừ い&ぢ) lần lượt vớiや「ヤ」、ゆ「ユ」、よ「ヨ」、ゆう「ユウ」、よう「ヨウ
きゃ       kya
キャ
きゅ    kyu
キュ
きょ   kyo
キョ
きゅう    kyuu
キュウ
きょう    kyoo
キョウ
しゃ       sha       
シャ
しゅ    shu
シュ
しょ   sho
ショ
しゅう    shuu
シュウ
しょう    shoo
ショウ
ちゃ       cha
チャ
ちゅ    chu
チュ
ちょ   cho
チョ
ちゅう    chuu
チュウ
ちょう    choo
チョウ
にゃ       nya
ニャ
にゅ    nyu
ニュ
にょ   nyo
ニョ
にゅう    nyuu
ニュウ
にょう    nyoo
ニョウ
ひゃ       hya
ヒャ
ひゅ    hyu
ヒュ
ひょ   hyo
ヒョ
ひゅう    hyuu
ヒュウ
ひょう    hyoo
ヒョウ
みゃ       mya
ミャ
みゅ    myu
ミュ
みょ   myo
ミョ
みゅう    myuu
ミュウ
みょう    myoo
ミョウ
りゃ       rya
リャ
りゅ    ryu
リュ
りょ   ryo
リョ
りゅう    ryuu
リュウ
りょう    ryoo
リョウ
ぎゃ       gya
ギャ
ぎゅ    gyu
ギュ
ぎょ   gyo
ギョ
ぎゅう    gyuu
ギュウ
ぎょう    gyoo
ギョウ
びゃ       bya
ビャ
びゅ    byu
ビュ
びょ   byo
ビョ
びゅう   byuu
ビュウ
びょう    byoo
ビョウ
ぴゃ       pya
ピャ   
ぴゅ     pyu
ピュ
ぴょ   pyo
ピョ
ぴゅう   pyuu
ピュウ
ぴょう    pyoo
ピョウ
じゃ       ja
ジャ
じゅ    ju
ジュ
じょ   jo
ジョ
じゅう   juu
ジュウ
じょう     joo
ジョウ
MỘT SỐ CÂU NÓI THƯỜNG DÙNG TRONG LỚP HỌC
通用挨拶のための教室

1.          先生(せんせい) (Sense) Thầy giáo
2.          (みな)さん (Minasan) Mọi người, các bạn
3.          (はい)ってもいいですか(Hattemoidesuka)Tôi xin phép vào được không ạ !
4.          ()てもいいですか。Tôi xin phép ra ngoài được không ạ !
5.          ()ってください。Hãy đứng lên!
6.          (すわ)ってください。Hãy ngồi xuống!
7.          (はじ)めましょう。Chúng ta bắt đầu nào !
8.          ()わりましょう。Chúng ta kết thúc bài học nào !
9.          休憩(きゅうけい)しましょう。Chúng ta cùng nghỉ giải lao nhé!
10.      ちょっと(やす)みましょう。Chúng ta nghỉ một chút nhé!
11.      もう一度(いちど)、お(ねが)いします。Hãy (làm) lại một lần nữa!
12.      ()んでください。Hãy đọc!
13.      ()いてください。Hãy viết!
14.      ()いてください。Hãy nghe!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét