第32課(Bài 32)
I / 言葉: Từ vựng
Xem sách Minna no Nihongo tập 2.
II / 文法: Ngữ pháp
1 / Vた ほうが いいです。Làm.....thì tốt/ Bạn nên .....(câu khuyên nhủ...)
- 毎日 うんどうした ほうが いいです。- Môĩ ngày nên vận động thì tốt lắm đó .
- 病気に なった とき、病院へ 行った ほうが いいです.- Khi mà bệnh thì nên đến
bệnh viện .
2 / V ない ほうが いいです。Không nên làm ....
- 頭が 痛いですから、ビールを 飲まない ほうが いいですよ。- Vì đau đầu ,nên
không nên uống bia thì tốt hơn.
3 / Nguyên dạng của động từ, tính từ, danh từ + でしょう。Có thể....(phán
đoán)
- V(普通形-Thể thông thường) + でしょう。
- Vない でしょう。
- Aい でしょう。
- Aな でしょう。
- N でしょう。
- 明日 たぶん 雨が降る でしょう。- Ngày mai có thể mưa
- 明日は 雨が 降らない でしょう。- Ngày mai có lẽ trời không mưa .
- 今夜は 寒い でしょう。 - Tối nay có lẽ lạnh .
- 今夜は 月が きれい でしょう。- Tối nay có lẽ trăng sẽ đẹp lắm .
- 今夜は 星が 見える でしょう。- Tối nay có lẽ sẽ nhìn thấy sao.
---> (phó từ きっとvà たぶんthường đi với でしょう。)
4 / Nguyên dạng của động từ, tính từ, danh từ + かもしれません。Có lẽ
(phán đoán) ( mức độ chắc chắn thấp hơn ~でしょう。)
- V(普通形-Thể thông thường) + かもしれません
- Vない かもしれません
- Aい かもしれません
- Aな かもしれません
- N かもしれません。
- 彼は 会社を 辞める かもしれません. - Có lẽ anh ấy sẽ nghỉ việc ở công ty .
- 約束の時間に 間に合わない かも しれません。- Có lẽ không kịp giờ hẹn
- 明日 忙しい かもしれません . - Ngày mai có lẽ bận .
- 来週仕事は 暇(ひま) かもしれません . - Tuần sau có lẽ công việc sẽ nhàn .
- 彼女は 病気 かもしれません。 - Có lẽ cô ấy bị bệnh .
--->(もしかしたら thường đi với ~ かもしれません)
- もしかしたら ~る かもしれません。
- もしかして Aい
- もしかすると Aな N
III / 文型
1. 毎日 運動した ほうが いいです。
2. 明日は 雪が ふるですしょう。
3. 約束の 時間に 間に 会わないかも しれません。
IV / 例文
1. 最近の 学生は よく あそびますね。
。。。そうですね。 でも、 若い ときは、 いろいろな 経験を した ほうが いいと 思います。
2. 1か月ぐらい ヨーロッパへ あそびに 行きたいんですが、 40万円で 足りますか。
。。。十分だと 思います。
でも、 現金で もって 行かない ほうが いいですよ。
3. 日本の 経済(けいざい)は どう なるでしょうか。
。。。そうですね。 まだ しばらく よく ならないでしょう。
4. オリンピックは 成功(せいこう)するしょううか。
。。。大丈夫でしょう。
ずいぶん まえから 準備(じゅんび)して いますから。
5. 先生、 ハンスは 何の 病気でしょうか。
。。。インフルエンザですね。 3日ほど 高い 熱が 続くかもしれませんが、心配しないで ください。
6. エンジンの 音が おかしいと 思いませんか。
。。。ええ。 故障(こしょう)かも しれません。
すぐ 空港に 戻りましょう。
第33課(Bài 33)
I / 言葉: Từ vựng
Xem sách Minna no Nihongo tập 2.
II / 文法: Ngữ pháp
1/ Động từ dạng mệnh lệnh: (命令形)
- Cách chia :
+ Nhóm 1 : Bỏ masu, chuyển đuôi i sang đuôi e
- ví dụ kakimasu =>kake; nomimasu => nome
+ Nhóm 2 : Bỏ masu + ろ : みます =>みろ
+Nhóm 3:
- きます=>こい
- します=>しろ
* chú ý: Động từ phi ý chí như わかる、できる、ある không có dạng mệnh lệnh
- Ý nghĩa : Dùng để ra lệnh cho ai đó thực hiện một hành động (hàm ý mệnh
lệnh rất mạnh), dùng trong văn nói, hầu như chỉ có nam giới dùng Không được
dùng khi nói với người hơn tuổi, cấp trên. Ngược lại chỉ có người lứon tuổi,
người có địa vị cao dùng cho cấp dưới, khi nói với người ít tuổi hơn hoặc bố nói
với con, giữa bạn trai với nhau. Dang này cùng dùng khi cổ vũ thể thao( nữ giới
hay dùng): がんばれ:Cố lên
- Ví dụ :
+ 金を出します=>金を出せ。: Đưa tiền đây.
+ 手をあげろ:Hãy đưa tay lên.
+ 早く寝ろ:Ngủ ngay đi
2. Động từ dạng cấm đoán : (きんしけい)
- Cách chia: Chuyển đông từ sang dạng nguyên thể + な
- Ví dụ : - ごみをすてます=>ごみをすてるな . - Cấm vứt rác
- Ý nghĩa: Cấm ai đó làm gì- Hay dùng trên các biển cấm
3/ Khi muốn tường thuật lại một câu chữ nào đó
「 」と 書いてあります。Viết rằng .....
「 」と 読みます。 đọc rằng......
「 」と 言います。 Nói rằng......
- Ví dụ : あの漢字は「禁止」と読みます。- Chữ hán kia đọc là Kinshi.
4. .... と いう 意味(いみ)です。: A có nghĩa là...
- A + は + V(めいれいけい) + と いう いみです。
- A + は + Vる + と いう いみです。
- A + は + Vない + と いう いみです。
- A + は + Vた + と いう いみです。
- A + は + Vている + と いう いみです。
。。。
- ví dụ :
- あれはみぎへまがるなといういみです。 - cái biển kia có nghĩa là cấm rẽ sang
phải
5. Aさんは + động từ dạng ngắn + と 言っていました。:A đã nói rằng....
- 山田さんはあした 5時にくるといっていました。- Anh Amada nói ngày mai 5 giờ
sẽ đến.
6. Dạng ngắn (Dạng thông thường) + と伝えていただけませんか。Khi muốn
nhờ ai đó truyền đạt lại lời nhắn tới người thứ 3 một cách lịch sự.
- 何々さんに 午後また来ます と伝えていただけませんか。
- 彼によろしくと伝えてもらいませんか。
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét