教案ために みんなの日本語切級I
教師:範.太.元
第 15課
B.文法
1.Mẫu câu thể hiện sự xin phép kính ngữ lịch sự.(làm~ được)
フォーム:Vて/で+もいいです「か」
例:写真を 撮ってもいいです。Có thể chụp ảnh được.
このカタログを もらってもいいですか。Tôi lấy Ca ta lô này có được không?
。。。ええ、いいですよ。どうぞ。Vâng, được. Xin mời.
その辞書を 借りてもいいですか。Tôi có thể mượn quyển từ điển đó được không ạ?
、、、すみません、ちょっと。今 使っています。Xin lỗi, bây giờ tôi đang dùng ạ
2. Động từ thể 「て/で」+はいけません(Waikemasen)không được làm…..
Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa cấm hay không được làm một việc gì đó.
ここでタバコを 吸ってはいけません/吸ってはいけない。禁煙ですから。
Không được hút thuốc ở đây. Vì là nơi “cấm hút thuốc”
Đối với câu hỏi động từ 「てもいいですか」khi muốn nhấn mạnh câu trả lời thì chỉ cần nói 「いいえ、いけません」-Chú ý cách trả lời này không dùng với người bề trên.
先生、ここで遊んでもいいですか。Thưa thầy/cô em chơi ở đây có được không ạ?
、、、いいえ、いけません。Không, không được.
3.Động từ thể ています。
Ở bài 14 các bạn đã được học Động từ chia thể て/で+いる(います)thể hiện thì tiếp diễn của hành động. Ở bài này chúng ta học cách sử dụng khác của dạng tiếp diễn của hành động ( diễn tả về một trạng thái là kết quả của một hành động , vẫn còn lại và vẫn tiếp diễn ở hiện tại).
私は 結婚しています。Tôi đã lập gia đình.
貴方は 田中さんの住所を 知っていますか。Anh có biết địa chỉ của anh Tanaka không ?
、、、はい、知っています。Vâng, có biết ạ!
私は 家族と ハイフォンに 住んでいます。Tôi đang sống ở Hải Phòng cùng với gia đình.
私は コンピューターを 持っていません。Tôi không mang máy tính theo.
4.「Vて/で+います。」
「Vて/で+います。」còn được dùng để nói về các tập quán, thói quen( là những hành vi, hành động thói quen được lặp đi lặp lại trong thời gian dài)
例:お仕事は 何ですか。Công việc của bạn là gì ?
―IMCは コンピューターソフトを 作っています。
Công ty IMC chế tạo phần mềm máy tính.
―TIEN PHONG本屋で 日本漫画を 売っています。Hiệu sách Tiền Phong có bán truyện tranh Nhật Bản.
―弟は 医学で 勉強しています。Em trai tôi đang theo học trường đại học Y
―妻は 広重会社で 働いています。Vợ tôi đang làm việc ở công ty Hiroshige
5.知りません
Thể phủ định của 「しっています」là 「しりません」
例:市役所の電話番号を 知っていますか。Anh có biết số điện thoại của tòa thị chính thành phố không ?
、、、はい、知っています。Có, tôi có biết.
、、、いいえ、知りません。Không , tôi không biết.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét