教案ために みんなの日本語切級I
教師:範.太.元
第 20課
B.文法 Thể vắn tắt của từ loại 普通形(ふつうけい)
I.Cách chia thể vắn tắt (thể thông thường)
Trong văn hóa giao tiếp của người Nhật ngoài cách nói lịch sự( thể kính ngữ) còn có cách nói vắn tắt( ngắn gọn) ; thường được sử dụng trong văn phong giao tiếp xã hội thông dụng, trong công việc và trong một số tình huống giao tiếp cần nhanh gọn và chứa đựng nhiều nội dung.
- Thể vắn tắt của động từ(動詞の普通形)
Như các bạn đã biết , bài 14 chúng ta đã được học phân nhóm động từ tiếng Nhật và được học cách chia động từ từ thể MASU sang động từ thể từ điển( Động từ nguyên dạng) vì thế, động từ nguyên dạng cũng được coi là một thể vắn tắt trong cách giao tiếp tiếng Nhật.Dưới đây là bảng tóm tắt các thể thức vắn tắt của động từ:
| 丁寧形 Thể lịch sự | 普通形Thể thông thường ( vắn tăt, thể ngắn) |
| Vます ⇒ V「U」 | 買います⇒ 買う |
| Vません ⇒ Vない | 買いません⇒買わない |
| Vました ⇒ Vた/だ | 買いました⇒買った |
| Vませんでした⇒ Vなかった | 買いませんでした⇒買わなかった |
| Vたいです ⇒ Vたい | 買いたいです⇒買いたい |
| Vたくないです⇒Vたくない | 買いたくないです⇒買いたくない |
| Vなければなりません⇒Vなければならない | 買わなければなりません⇒買わなければならない |
| 注意: 在りますcó(mang tính tồn tại) 有りますcó( mang tính sử hữu) あります⇒ある ありません⇒ない ありました⇒あった ありませんでした⇒なかった | |
- Thể vắn tắt của tính từ ( い )(形容詞「い」の普通形)
| 丁寧形 Thể lịch sự | 普通形Thể thông thường ( vắn tăt, thể ngắn) |
| 暑いですnóng | 暑いnóng |
| 暑くないですkhông nóng 暑くありませんkhông nóng | 暑くないkhông nóng |
| 暑かったですđã nóng | 暑かったđã nóng |
| 暑くなかったです đã không nóng | 暑くなかった đã không nóng |
| いいです | いい |
| よくないです よくありません | よくない |
| よかったです | よかった |
| よくなかったです | よくなかった |
- Thể vắn tắt của tính từ NA và Danh từ
| 丁寧形 Thể lịch sự | 普通形Thể thông thường ( vắn tăt, thể ngắn) |
| 暇です | 暇だ rảnh |
| 暇ではありません 暇じゃありません | 暇ではない không rảnh 暇じゃないkhông rảnh |
| 暇でした | 暇だったđã rảnh |
| 暇ではありませんでした 暇じゃありませんでした | 暇ではなかったđã không rảnh 暇じゃなかったđã không rảnh |
II. Chức năng thể vắn tắt( thể thông thường)
- Trong câu văn thể lịch sự thường có trợ từ KA đặt ở cuối câu để thành lập câu hỏi ; khi phát âm phải nhấn mạnh và lên cao giọng để thể hiện câu hỏi.Nhưng trong câu văn vắn tắt thì bỏ trợ từ KA và chỉ cần nhấn mạnh lên cao giọng tại âm tiết cuối câu.Ví dụ:
例:明日どこへ 行く?
、、、どこへも 行かない。
- Đôi khi trong câu văn thường còn có thể lược bỏ trợ từ nếu hiểu rõ văn cảnh:
例:ご飯「を」食べる?
そこに 鋏「が」在る?
- Trong câu kiểu thông thường thì chữ 「い」trong câu Vて/でいるnhiều khi cũng được lược bỏ :
例:辞書、持って「い」る?
、、、うん、持って「い」る。
、、、ううん、持って「い」ない。
*Trợ từ có chức năng là liên từ : けどnhưng…
節①Mệnh đề 1 +けど、節②Mệnh đề 2
例:日本語の漢字は 難しいですが、面白いです。Chữ Hán tiếng Nhật khó nhưng thú vị
日本語の漢字は 難しいけど、面白い。Chữ Hán tiếng Nhật khó nhưng thú vị
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét