Thứ Sáu, 21 tháng 6, 2013

Mina no nihongo Bài 20

教案ために みんなの日本語切級I
教師:範.太.元
20
B.文法 Thể vắn tắt của từ loại 普通形(ふつうけい)
I.Cách chia thể vắn tắt (thể thông thường)
Trong văn hóa giao tiếp của người Nhật ngoài cách nói lịch sự( thể kính ngữ) còn có cách nói vắn tắt( ngắn gọn) ; thường được sử dụng trong văn phong giao tiếp xã hội thông dụng, trong công việc và trong một số tình huống giao tiếp cần nhanh gọn và chứa đựng nhiều nội dung.
  1. Thể vắn tắt của động từ(動詞の普通形)
Như các bạn đã biết , bài 14 chúng ta đã được học phân nhóm động từ tiếng Nhật và được học cách chia động từ từ thể MASU sang động từ thể từ điển( Động từ nguyên dạng) vì thế, động từ nguyên dạng cũng được coi là một thể vắn tắt trong cách giao tiếp tiếng Nhật.Dưới đây là bảng tóm tắt các thể thức vắn tắt của động từ:
丁寧形(ていねいけい) Thể lịch sự
普通形(ふつうけい)Thể thông thường
( vắn tăt, thể ngắn)
Vます  VU
買います 買う
Vません  Vない
買いません⇒買わない
Vました  Vた/だ
買いました⇒買った
Vませんでした Vなかった
買いませんでした⇒買わなかった
Vたいです  Vたい
買いたいです⇒買いたい
VたくないですVたくない
買いたくないです⇒買いたくない
VなければなりませんVなければならない
買わなければなりません⇒買わなければならない
注意:
在りますcó(mang tính tồn tại)
有りますcó( mang tính sử hữu)
あります⇒ある
ありません⇒ない
ありました⇒あった
ありませんでした⇒なかった

  1. Thể vắn tắt của tính từ ( )(形容詞「い」の普通形)
丁寧形(ていねいけい) Thể lịch sự
普通形(ふつうけい)Thể thông thường
( vắn tăt, thể ngắn)
(あつ)いですnóng
(あつ)nóng
暑くないですkhông nóng
暑くありませんkhông nóng
暑くないkhông nóng

暑かったですđã nóng
暑かったđã nóng
暑くなかったです
đã không nóng
暑くなかった đã không nóng
 いいです
 いい
  よくないです
  よくありません
  よくない
  
  よかったです
  よかった
  よくなかったです
  よくなかった
  1. Thể vắn tắt của tính từ NA và Danh từ
丁寧形(ていねいけい) Thể lịch sự
普通形(ふつうけい)Thể thông thường
( vắn tăt, thể ngắn)
(ひま)です
暇だ rảnh
暇ではありません
暇じゃありません
暇ではない không rảnh
暇じゃないkhông rảnh
暇でした
暇だったđã rảnh
暇ではありませんでした
暇じゃありませんでした
暇ではなかったđã không rảnh
暇じゃなかったđã không rảnh

II. Chức năng thể vắn tắt( thể thông thường)
  1. Trong câu văn thể lịch sự thường có trợ từ KA đặt ở cuối câu để thành lập câu hỏi ; khi phát âm phải nhấn mạnh và lên cao giọng để thể hiện câu hỏi.Nhưng trong câu văn vắn tắt thì bỏ trợ từ KA và chỉ cần nhấn mạnh lên cao giọng tại âm tiết cuối câu.Ví dụ:
例:明日どこへ 行く?
、、、どこへも 行かない。
  1. Đôi khi trong câu văn thường còn có thể lược bỏ trợ từ nếu hiểu rõ văn cảnh:
例:ご(はん)「を」()べる?
  そこに (はさみ)「が」()る?
  1. Trong câu kiểu thông thường thì chữ 「い」trong câu Vて/でいるnhiều khi cũng được lược bỏ :
   例:辞書(じしょ)()って「い」る?
     、、、うん、()って「い」る。
     、、、ううん、()って「い」ない。
Trợ từ có chức năng là liên từ : けどnhưng…
   節①Mệnh đề 1 +けど、節②Mệnh đề 2
例:日本語(にほんご)漢字(かんじ)は (むずか)しいですが、面白(おもしろ)いです。Chữ Hán tiếng Nhật khó nhưng thú vị

 日本語(にほんご)漢字(かんじ)は (むずか)しいけど面白(おもしろ)い。Chữ Hán tiếng Nhật khó nhưng thú vị

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét