Thứ Sáu, 21 tháng 6, 2013

みんなの日本語(第1課)

教案ために みんなの日本語切級I
教師:範.太.元
第1課
B.文法
1.名詞文(めいしぶん) Câu danh từ
例:(わたし)         山田(やまだ)  ですTôi  là  Yamada( Tên tôi là Yamada)
  Chủ ngữ      Trợ từ    Danh từ     Động từ
                               (Wa)
定義(ていぎ)Câu danh từ là câu có trợ từ (wa) đứng ngay sau chủ ngữ(chủ thể) và sau nó là Danh từ chính của câu được kết thúc bằng Động từ です。
「です」動詞(どうし)Động từ Desu được đặt sau danh từ làm vị ngữ để biểu thị sự phán đoán hay khẳng định.
「です」Biểu hiện sự lịch sự của người nói đối với người nghe.
「です」được thay đổi để thể hiện Thể , thức của câu văn; là khẳng định hay phủ định…vv
文型(ぶんけい): 肯定(こうてい)Khẳng định(+)Aは B です。A  là  B
Trong đó : A : chủ ngữ ;  là trợ từ ngữ pháp (trợ từ chủ ngữ)
                 B: Danh từ đóng vai trò làm vị ngữ ; ですTạm gọi là động từ chính trong câu có nghĩa là : “thì, là, ở”
否定(ひてい)Phủ định (-)  Aは B ではありません。A  không là  B
       Aは B  じゃありません。A  không là  B
例:Tôi không (phải) là nhân viên ngân hàng
        (わたし)は 銀行員(ぎんこういん) では(じゃ)ありません。
 質問(しつもん)「か」Câu hỏi đúng/sai với trợ từ 「か」
「か」là trợ từ nghi vấn , luôn đứng cuối câu để thành lập câu hỏi(nghi vấn)
例:Bạn là người Mỹ phải không ? あなたは アメリカ(じん)ですか。
è Vâng, tôi là người Mỹ .はい、(わたしは)アメリカ(じん)です。
è Không, tôi không phải là người Mỹ.
いいえ、((わたし)は)アメリカ(あめりか)(じん)では(じゃ)ありません。
(ほか)(こた)(かた)Cách trả lời khác(vắn tắt)
è Vâng, đúng vậy.Tôi là người Mỹ. はい、そうです。アメリカ(じん)です。
è Không, không phải vậy.Tôi là người Anh.
いいえ、そうでは(じゃ)ありません。イギリス(じん)です。
2.Câu hỏi có từ để hỏi : だれ:ai/ どなた:Vị nào
フォーム:は だれですか。(Anh )A là ai ? ( thể thông thường) 普通形(ふつうけい)
                   A  は どなたですか。(Ông )A là vị  nào ? (Thể lịch sự) 丁寧形(ていねいけい)  
例:Anh Nam là ai vậy ?  ナンさんは だれですか。
        Anh Nam là giáo viên.ナンさんは 先生(せんせい)です。
-         Vị kia là vị nào ?あの(かた)は どなたですか。
-         Vị kia là kỹ sư ạ. あの(かた)は エンジニアです。
注意(ちゅうい):さん:Đứng sau tên họ hoặc tên người dùng để gọi tên người khác.
            ~くん:Dùng để gọi tên bé trai
     ~ちゃん:Dùng để gọi tên bé gái
3.Trợ từ「も」Cũng 
例:ミラーさんは 会社員(かいしゃいん)です。Anh Miller là nhân viên công ty.
         グプタさんも 会社員です。Anh Gupta cũng là nhân viên công ty.
Trợ từ 「も」có thể thay thế cho trợ từ [wa] nhằm mục đích nhấn mạnh ý muốn nói của chủ thể (chủ ngữ) ; 「は」là trợ từ ngữ pháp (không có nghĩa) ; nhưng 「も」vừa là trợ từ ngữ pháp vừa là trợ từ ngữ nghĩa ; có nghĩa là :  “cũng”
4.Trợ từ sở hữu「の」:của ( mang tính sở hữu)
Danh từ 1 名詞(めいし)1」+Danh từ 2「名詞2」
注意(ちゅうい)Trợ từ の」dùng để kết nối từ hai danh từ đơn trở lên thành một cụm danh từ Ghép.Danh từ đứng sau bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.( Vị trí các danh từ Đơn ngược với tiếng Việt Nam)
Ví dụ:  nhân viên công ty IMC : IMC社員(しゃいん)
5.Câu hỏi kép (lặp)
例:Bạn là nhân viên công ty hay là nhân viên ngân hàng?
あなたは)会社員(かいしゃいん)ですか、銀行員(ぎんこういん)ですか。
  A    B       C
、、、((わたし)は) 会社員(かいしゃいん)です。Tôi là nhân viên công ty
、、、((わたし)は) 銀行員(ぎんこういん)です。Tôi là nhân viên ngân hàng
フォーム:ABですか、Cですか。A là B hay là C ?
 ABです。A là B

ACです。A là C
注意chú ý:A : Chủ chữ ( chủ thể) 
                    B : Vị ngữ ( Danh từ ) 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét